Sổ đỏ là gì? 5 Loại Đất Được Cấp Sổ Đỏ Hiện Nay [Cập Nhật Mới Nhất]

5 loại đất được cấp sổ đỏ gồm những gì? Loại đất nào ở Việt Nam không được cấp sổ đỏ? Luật cấp sổ đỏ mới nhất quy định ra sao? Tất cả các thắc mắc này sẽ được giải đáp một cách chi tiết ngay sau đây.

Sổ Đỏ Là Gì?

Sổ đỏ là văn bản pháp lý do Nhà nước ban hành cho người dân nhằm xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền một cách hợp pháp với đất của các tổ chức, cá nhân có các quyền này.

Sổ đỏ/Sổ hồng, hay được gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Pháp luật quy định cụ thể về sổ đỏ, sổ hồng hoặc giấy chứng nhận nhà đất tại Khoản 16, Điều 3 của Luật Đất đai năm 2013.

Sổ đỏ là gì?

Người dân có quyền sử dụng đất thông qua việc được Nhà nước giao và cho thuê đất, hoặc đã được công nhận quyền sử dụng đất, được tặng, cho, chuyển nhượng và nhận thừa kế, theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Trong thực tế, chúng ta thường bắt gặp 02 loại sổ đỏ, cụ thể như sau:

  • Mẫu sổ đỏ 01: Chỉ có đất

Sổ đỏ chỉ có đất

  • Mẫu sổ đỏ 02: Gồm cả đất và tài sản gắn liền với đất

Sổ đỏ có cả đất và tài sản trên đất

Những Loại Đất Nào Được Cấp Sổ Đỏ

Luật đất đai Việt Nam không quy định cụ thể loại đất nào (đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp,…) thuộc diện được cấp sổ đỏ. Luật pháp chia thành nhiều trường hợp cụ thể và áp dụng chung cho các loại đất.

Dựa trên Điều 99 của Luật Đất đai 2013, những trường hợp đất đai sau đây sẽ được cấp sổ đỏ:

Những loại đất nào được cấp sổ đỏ

  • Người đang sử dụng đất đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp sổ đỏ theo các Điều 100, 101, 102 (Luật Đất đai 2013);
  • Đất đã được Nhà nước giao, cho thuê (từ sau ngày 01/07/2014);
  • Người nhận thừa kế, chuyển đổi, chuyển nhượng; được cho tặng; nhận quyền sử dụng đất thông qua xử lý hợp đồng thế chấp bằng sổ đỏ để thu hồi nợ; góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
  • Đất được sử dụng nếu kết quả hòa giải thành công trong tranh chấp đất đai; theo quyết định của Tòa án nhân dân (TAND), quyết định giải quyết tranh chấp, giải trình và tố cáo từ cơ quan Nhà nước về đất đai;
  • Đất trong KCN, Cụm CN, khu công nghệ cao; khu chế xuất; khu kinh tế;
  • Người mua nhà và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Đất được Nhà nước hóa giá, thanh lý nhà ở gắn liền với đất; người mua nhà ở thuộc sở hữu của cơ quan Nhà nước;
  • Người đang sử dụng đất thực hiện tách thửa, hợp thửa; tổ chức hoặc hộ gia đình sử dụng đất hợp nhất hoặc chia tách quyền sử dụng đất hiện có;
  • Người sử dụng đất có nhu cầu xin cấp lại hoặc đổi giấy chứng nhận.

5 Loại Đất Được Cấp Sổ Đỏ 

Dựa theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP, một số trường hợp đất có vướng mắc vẫn có thể được cấp sổ đỏ. Cụ thể, Nghị định 01/2017/NĐ-CP về sửa đổi và bổ sung một số điều hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013 đã chính thức có hiệu lực từ ngày 03/03/2017. Theo đó, 5 loại đất được cấp sổ đỏ bất chấp có vi phạm vẫn được cấp. Bao gồm:

5 loại đất được cấp sổ đỏ gồm những loại nào?

  • Sử dụng đất vi phạm luật đất đai trước ngày 01/07/2014: Tham khảo khoản 5, Điều 22, Nghị định 43/2014/NĐ-CP
  • Đất được giao không đúng thẩm quyền: Tham khảo Khoản 19, Điều 2, Nghị định 01/2017/NĐ-CP
  • Diện tích đất thực tế lớn hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất: Tham khảo Khoản 20, Điều 2 – Nghị định 01/2017/NĐ-CP
  • Đất sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau: Tham khảo Điều 26, Nghị định 43/2014/NĐ-CP (đã được sửa đổi bởi khoản 21, Điều 2, Nghị định 01/2017/NĐ-CP)
  • Thửa đất đã chuyển quyền sử dụng nhưng chưa sang tên: Tham khảo điều 82, Nghị định 43/2014/NĐ-CP (đã sửa đổi bởi khoản 54, Điều 2, Nghị định 01/2017/NĐ-CP).

Bao Nhiêu M2 Thì Được Cấp Sổ Đỏ?

Dựa trên Điều 143 và Điều 144 của Luật Đất đai 2013, UBND cấp tỉnh là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định hạn mức giao đất và diện tích tách thửa tối thiểu đối với đất ở tại cả thành thị và nông thôn. Do đó, diện tích tối thiểu để người dân được cấp sổ đỏ là khác nhau giữa các địa phương.

Bao nhiêu m2 được cấp sổ đỏ?

Ví dụ: Diện tích tối thiểu để TP. Hà Nội cấp sổ đỏ được quy định trong Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 01/06/2017 của UBND TP. Hà Nội, cụ thể như sau:

Khu vực Mức tối thiểu Mức tối đa
Các phường 30m2 90m2
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn 60m2 120m2
Các xã vùng đồng bằng 80m2 180m2
Các xã vùng trung du 120m2 240m2
Các xã vùng miền núi 150m2 300m2

Những Loại Đất Nào Không Được Cấp Sổ Đỏ

Bên cạnh 5 loại đất được cấp sổ đỏ, dựa theo Điều 19 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, 7 loại đất sau đây không được cấp sổ đỏ:

Trường hợp đất nào không được cấp sổ đỏ?

  • Đất được cơ quan Nhà nước giao cho cộng đồng, tổ chức để quản lý (thuộc các trường hợp được quy định trong Điều 8 của Luật Đất đai năm 2013).
  • Các hộ gia đình, cá nhân hiện quản lý và sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của địa phương.
  • Đất thuê lại từ người đang sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp thuê đất từ các nhà đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,…).
  • Đất nhận khoán tại lâm trường, nông trường, các doanh nghiệp nông lâm nghiệp hoặc ban quản lý đất rừng phòng hộ,…
  • Đất đang sử dụng nhưng chưa đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận.
  • Người sử dụng đất đã đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhưng lại có quyết định thu hồi đất từ Nhà nước.
  • UBND cấp xã, tổ chức được cơ quan Nhà nước giao đất, tuy nhiên không thu tiền sử dụng đất cho một số mục đích xây dựng công trình công cộng: công trình dẫn nước, đường giao thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí; khu vui chơi giải trí; ….

Trên đây, Thegioidatdai.com đã cung cấp cho bạn đọc thông tin về 5 loại đất được cấp sổ đỏ dù có vướng mắc và các loại đất không được cấp sổ đỏ. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm rõ các thông tin liên quan đến việc cấp sổ đỏ để phục vụ cho nhu cầu cá nhân.

Hãy truy cập TẠI ĐÂY thường xuyên để cập nhật nhiều nội dung hữu ích khác như thông tin mới nhất về thị trường nhà đất, quy hoạch pháp lý nhà đất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *