Trong đời sống hàng ngày, người Việt thường áp dụng phong thủy vào nhiều khía cạnh với mong muốn đem lại may mắn và tăng cường tài lộc. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về kim sinh gì và cách ứng dụng nó trong phong thủy nhà ở.
Tìm Hiểu Khái Niệm Và Ý Nghĩa Kim Sinh Gì?
Để trả lời câu hỏi kim sinh gì, chúng ta cần tìm hiểu về lý thuyết tương sinh tương khắc trong ngũ hành.
Tương Sinh Là Gì?
Ngũ hành là một quan niệm về năm yếu tố vật chất tạo nên thế giới và mối quan hệ giữa chúng. Năm yếu tố đó là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Để thế giới tồn tại, vận động và phát triển, năm yếu tố này nằm trong mối quan hệ tương sinh và tương khắc.
Hành tố | Ý nghĩa | Quan hệ |
Mộc | Mùa xuân, sự phát triển, sáng tạo | Mộc sinh Hỏa, Mộc khắc Thổ |
Hỏa | Mùa hè, sự ấm áp, đam mê và năng lượng dồi dào | Hỏa sinh Thổ, Hỏa khắc Kim |
Thổ | Sự màu mỡ, nuôi dưỡng, cân bằng | Thổ sinh Kim, Thổ khắc Thủy |
Kim | Rõ ràng, kiên cường và mạnh mẽ | Kim sinh Thủy, Kim khắc Mộc |
Thủy | Linh hoạt, lúc tĩnh lặng, khi mạnh mẽ, là nguồn gốc của sự sống | Thủy sinh Mộc, Thủy khắc Hỏa |
Vậy Kim Sinh Gì?
Dựa trên lý thuyết tương sinh tương khắc đã trình bày, câu trả lời cho câu hỏi Kim sinh gì là Kim sinh Thủy. Điều này có nghĩa là khi kim loại được nung chảy, nó sẽ tồn tại ở dạng lỏng, tức là dạng hình của nước.
Đây là mối quan hệ tương sinh trong ngũ hành, trong đó Kim là hành sinh, Thủy là hành được sinh ra, mang lại lợi ích cho Thủy.
Cách Tính Ngũ Hành Tương Sinh Theo Tuổi
Để tính ngũ hành tương sinh theo tuổi, trước tiên cần xác định người đó thuộc ngũ hành bản mệnh nào. Mỗi năm sinh sẽ tương ứng với một ngũ hành, và người sinh năm nào sẽ mang ngũ hành của năm đó. Bảng tra ngũ hành theo tuổi như sau:
Năm sinh DL | Âm lịch | Ngũ hành | Cung mệnh nam | Cung mệnh nữ |
1960 | Canh Tý | Thổ + | Tốn thuộc Mộc | Khôn thuộc Thổ |
1961 | Tân Sửu | Thổ – | Chấn thuộc Mộc | Chấn thuộc Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Kim + | Khôn thuộc Thổ | Tốn thuộc Mộc |
1963 | Quý Mão | Kim – | Khảm thuộc Thuỷ | Cấn thuộc Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa + | Ly thuộc Hoả | Càn thuộc Kim |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa – | Cấn thuộc Thổ | Đoài thuộc Kim |
1966 | Bính Ngọ | Thủy + | Đoài thuộc Kim | Cấn thuộc Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thủy – | Càn thuộc Kim | Ly thuộc Hoả |
1968 | Mậu Thân | Thổ + | Khôn thuộc Thổ | Khảm thuộc Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ – | Tốn thuộc Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Kim + | Chấn thuộc Mộc | Chấn thuộc Mộc |
1971 | Tân Hợi | Kim – | Khôn thuộc Thổ | Tốn thuộc Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Mộc + | Khảm thuộc Thuỷ | Cấn thuộc Thổ |
1973 | Quý Sửu | Mộc – | Ly thuộc Hoả | Càn thuộc Kim |
1974 | Giáp Dần | Thủy + | Cấn thuộc Thổ | Đoài thuộc Kim |
1975 | Ất Mão | Thủy – | Đoài thuộc Kim | Cấn thuộc Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thổ + | Càn thuộc Kim | Ly thuộc Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ – | Khôn thuộc Thổ | Khảm thuộc Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa + | Tốn thuộc Mộc | Khôn thuộc Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa – | Chấn thuộc Mộc | Chấn thuộc Mộc |
1980 | Canh Thân | Mộc + | Khôn thuộc Thổ | Tốn thuộc Mộc |
1981 | Tân Dậu | Mộc – | Khảm thuộc Thuỷ | Cấn thuộc Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy + | Ly thuộc Hoả | Càn thuộc Kim |
1983 | Quý Hợi | Thủy – | Cấn thuộc Thổ | Đoài thuộc Kim |
1984 | Giáp Tý | Kim + | Đoài thuộc Kim | Cấn thuộc Thổ |
1985 | Ất Sửu | Kim – | Càn thuộc Kim | Ly thuộc Hoả |
1986 | Bính Dần | Hỏa + | Khôn thuộc Thổ | Khảm thuộc Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Hỏa – | Tốn thuộc Mộc | Khôn thuộc Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Mộc + | Chấn thuộc Mộc | Chấn thuộc Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc – | Khôn thuộc Thổ | Tốn thuộc Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thổ + | Khảm thuộc Thuỷ | Cấn thuộc Thổ |
1991 | Tân Mùi | Thổ – | Ly thuộc Hoả | Càn thuộc Kim |
1992 | Nhâm Thân | Kim + | Cấn thuộc Thổ | Đoài thuộc Kim |
1993 | Quý Dậu | Kim – | Đoài thuộc Kim | Cấn thuộc Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa + | Càn thuộc Kim | Ly thuộc Hoả |
1995 | Ất Hợi | Hỏa – | Khôn thuộc Thổ | Khảm thuộc Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Thủy + | Tốn thuộc Mộc | Khôn thuộc Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Thủy – | Chấn thuộc Mộc | Chấn thuộc Mộc |
1998 | Mậu Dần | Thổ + | Khôn thuộc Thổ | Tốn thuộc Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Thổ – | Khảm thuộc Thuỷ | Cấn thuộc Thổ |
2000 | Canh Thìn | Kim + | Ly thuộc Hoả | Càn thuộc Kim |
2001 | Tân Tỵ | Kim – | Cấn thuộc Thổ | Đoài thuộc Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc + | Đoài thuộc Kim | Cấn thuộc Thổ |
2003 | Quý Mùi | Mộc – | Càn thuộc Kim | Ly thuộc Hoả |
2004 | Giáp Thân | Thủy + | Khôn thuộc Thổ | Khảm thuộc Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Thủy – | Tốn thuộc Mộc | Khôn thuộc Thổ |
2006 | Bính Tuất | Thổ + | Chấn thuộc Mộc | Chấn thuộc Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Thổ – | Khôn thuộc Thổ | Tốn thuộc Mộc |
2008 | Mậu Tý | Hỏa + | Khảm thuộc Thuỷ | Cấn thuộc Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa – | Ly thuộc Hoả | Càn thuộc Kim |
2010 | Canh Dần | Mộc + | Cấn thuộc Thổ | Đoài thuộc Kim |
2011 | Tân Mão | Mộc – | Đoài thuộc Kim | Cấn thuộc Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy + | Càn thuộc Kim | Ly thuộc Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Thủy – | Khôn thuộc Thổ | Khảm thuộc Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Kim + | Tốn thuộc Mộc | Khôn thuộc Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kim – | Chấn thuộc Mộc | Chấn thuộc Mộc |
2016 | Bính Thân | Hỏa + | Khôn thuộc Thổ | Tốn thuộc Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa – | Khảm thuộc Thuỷ | Cấn thuộc Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Mộc + | Ly thuộc Hoả | Càn thuộc Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc – | Cấn thuộc Thổ | Đoài thuộc Kim |
2020 | Canh Tý | Thổ + | Đoài thuộc Kim | Cấn thuộc Thổ |
2021 | Tân Sửu | Thổ – | Càn thuộc Kim | Ly thuộc Hỏa |
2022 | Nhâm Dần | Kim + | Khôn thuộc Thổ | Khảm thuộc Thủy |
2023 | Quý Mão | Kim – | Tốn thuộc Mộc | Khôn thuộc Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Hỏa + | Chấn thuộc Mộc | Chấn thuộc Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Hỏa – | Khôn thuộc Thổ | Tốn thuộc Mộc |
Bảng tra cung mệnh, ngũ hành theo tuổi
Dựa vào bảng tra trên và mối quan hệ tương sinh: Kim sinh Thủy; Thủy sinh Mộc; Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim, bạn có thể xác định được tuổi của mình có mối quan hệ tương sinh với tuổi nào.
Kim Sinh Thủy Có Tốt Không?
Trả lời câu hỏi kim sinh gì, ta biết kim sinh thủy. Theo lý thuyết tương sinh trong phong thủy, các mệnh tương sinh sẽ hỗ trợ, giúp đỡ nhau để phát triển, sinh sôi.
Khi hai mệnh tương sinh kết hợp, có thể đem lại nhiều thuận lợi và may mắn. Cụ thể, Kim sinh Thủy có thể được ứng dụng như sau:
Hôn Nhân
Khi người mệnh Kim kết hôn với người mệnh Thủy, cuộc sống vợ chồng sẽ hạnh phúc, tràn đầy niềm vui. Người mệnh Kim tinh tế, khéo léo và giàu năng lượng sẽ giúp người mệnh Thủy cởi mở hơn. Ngược lại, người mệnh Thủy có thể là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho người mệnh Kim.
Công Việc
Người mệnh Kim giỏi giao tiếp, người mệnh Thủy trưởng thành, chín chắn, sự kết hợp này sẽ tạo nên sự cân bằng, thúc đẩy sự tiến bộ và thành công.
Bạn Bè
Người mệnh Thủy khi ở bên người mệnh Kim sẽ trở nên cởi mở, thoải mái và vui vẻ hơn. Ngược lại, người mệnh Kim sẽ nhận được những lời khuyên hữu ích từ sự chín chắn, từng trải của người mệnh Thủy. Nhờ đó, mối quan hệ trở nên tốt đẹp hơn.
Ứng Dụng Kim Sinh Thủy Trong Phong Thủy Nhà Ở
Khi đã hiểu rõ về kim sinh gì và biết Kim sinh Thủy, ta có thể ứng dụng nó trong phong thủy nhà ở cho người mệnh Thủy để thu hút tài lộc và may mắn.
Hướng Nhà Tốt Đối Với Người Mệnh Thủy
Do hợp với mệnh Kim, người mệnh Thủy có thể chọn các hướng như Tây, Tây Bắc hoặc Bắc khi mua, xây hoặc thuê nhà. Những hướng này không chỉ đem lại tài lộc, phúc đức mà còn thúc đẩy tài vận.
Tuy nhiên, nhà hướng Tây có thể gây nóng bức vào mùa hè, nên bạn có thể chọn hướng Bắc, Tây Bắc hoặc trồng thêm cây xanh để tạo bóng mát.
Sử Dụng Màu Sắc Trong Trang Trí Nội Thất
Màu sắc không chỉ làm đẹp không gian mà còn có thể thúc đẩy may mắn. Trắng, bạc, vàng là những màu tương sinh với Kim, còn đen, xanh dương là những màu tương sinh với Thủy.
Vì vậy, gia chủ có thể kết hợp các màu này để gia tăng may mắn, tài lộc và thúc đẩy mối quan hệ tương sinh Kim sinh Thủy. Cụ thể:
- Có thể dùng sơn hoặc đồ nội thất màu trắng, bạc, xanh dương cho phòng bếp, khách, ngủ…
- Với những không gian cần sự sang trọng, ấm áp, có thể sử dụng màu vàng.
- Có thể dùng vật phẩm trang trí liên quan tới hành Kim như tranh phong cảnh sông nước, núi non để thể hiện mong ước thịnh vượng, tài lộc, thăng tiến. Hình ảnh con thuyền, cá chép… cũng có thể được sử dụng để trang trí tăng may mắn.
- Bể cá đặt ở vị trí thích hợp cũng là gợi ý tốt cho người mệnh Thủy để gia tăng tài lộc.
- Gia chủ có thể sử dụng trang sức kim loại để hỗ trợ, đạt được vận may và tài lộc.
Tuy nhiên, dù theo lý thuyết tương sinh là Kim sinh Thủy, không nên sử dụng tùy tiện. Nếu dùng quá nhiều đồ trang trí kim loại, yếu tố Thủy có thể bị lấn át, dẫn đến tác động ngược. Bên cạnh đó, cần lưu ý:
- Các vật phẩm phong thủy nên được lau chùi thường xuyên.
- Nên đặt các vật phẩm ở nơi khô ráo, sạch sẽ, tránh ẩm mốc.
Một Số Câu Hỏi Liên Quan Kim Sinh Gì?
Mộc Sinh Gì?
Mộc sinh gì cũng là câu hỏi liên quan đến mối liên hệ tương sinh của các yếu tố trong ngũ hành. Theo đó, Mộc sinh Hỏa. Mối quan hệ này có nghĩa là Mộc là chất liệu tạo ra sự cháy, giống như gỗ bị đốt cháy tạo thành lửa. Trong mối quan hệ này, Hỏa là bên có lợi, được Mộc sinh.
Các mối quan hệ tương sinh còn lại: Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Mộc, Mộc sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy.
Xem thêm: Wiki BDS
Thổ Sinh Gì?
Xét về thổ sinh gì, trong mối quan hệ tương sinh của ngũ hành, Thổ sinh Kim, vì Kim là kim loại được tìm thấy trong lòng đất. Trong mối quan hệ này, Kim là bên có lợi, được Thổ sinh.
Các mối quan hệ tương sinh còn lại là: Kim sinh Thủy; Thủy sinh Mộc; Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ.
Người Mệnh Kim Sinh Vào Những Năm Nào?
Mệnh Kim có 6 nạp âm với ý nghĩa khác nhau, tương ứng với các năm sinh sau (tính theo những năm gần đây):
- Sa trung kim (Vàng trong cát): 1954, 1955, 2014, 2015.
- Kim bạch kim (vàng pha bạch kim): 1962, 1963, 2022, 2023.
- Thoa xuyến kim (Vàng trang sức): 1970, 1971, 2030, 2031
- Hải trung kim (Vàng dưới biển): 1984, 1985, 2044, 2045
- Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm): 1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933
- Bạch lạp kim (Vàng trong nến): 2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941
Người Mệnh Thủy Sinh Vào Năm Nào?
Tương tự mệnh Kim, mệnh Thủy có 6 nạp âm tương ứng với các năm sinh khác nhau:
- Trường lưu thủy (Dòng nước lớn): 1952, 1953, 2012, 2013
- Thiên hà thủy (Nước trên trời): 1966, 1967, 2026, 2027
- Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn): 1974, 1975, 2034, 2035
- Đại hải thủy (nước đại dương): 1982, 1983, 2042, 2043
- Giản hạ thủy (Nước dưới khe): 1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937
- Tuyền trung thủy (Nước giữa dòng suối): 2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945
Kết luận
Hy vọng với những chia sẻ của Thegioidatdai.com về Kim sinh gì và những lưu ý phong thủy đối với người mệnh Thủy, bạn sẽ có được những gợi ý hữu ích để ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày.
- KT3 Là Gì? Cách Đăng Ký Tạm Trú Online Mới Nhất 2025
- Giấy Phép Xây Dựng Có Thời Hạn Bao Lâu? Hồ Sơ Xin Cấp Phép Gồm Những Gì?
- Tuổi Đinh Sửu 1997 – Cẩm Nang Phong Thủy, Tính Cách và Hướng Phát Triển Trong Năm 2025
- Cập Nhật Lãi Suất Ngân Hàng MBBank Mới Nhất – Lãi Suất Tiết Kiệm Và Cho Vay 2025
- Sinh Năm 2009 Mệnh Gì? Hợp Hướng Nào Làm Nhà Nhất?