Làm sổ đỏ đất thừa kế sẽ phức tạp hơn nếu người mất không để lại di chúc. Tình trạng này gây ra không ít khó khăn cho nhiều gia đình trong việc chứng minh quyền sở hữu hợp pháp. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về thủ tục làm sổ đỏ cho đất thừa kế khi không có di chúc, giúp bạn dễ dàng hoàn tất quy trình theo đúng quy định của pháp luật.
Quy Định Của Pháp Luật Về Thừa Kế Không Có Di Chúc
Trước khi tìm hiểu về thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc, bạn cần nắm vững thông tin về những đối tượng được hưởng thừa kế theo pháp luật.
Đất thừa kế không di chúc là loại tài sản mà quyền sử dụng được chuyển giao từ người đã qua đời cho người thân theo quy định khi người đó không để lại di chúc về việc phân chia tài sản.
Trong tình huống này, tài sản sẽ được phân chia theo thứ tự các hàng thừa kế, dựa vào quan hệ huyết thống, hôn nhân và các mối quan hệ nhân thân khác với người đã mất.
Những Người Được Thừa Kế Là Ai?
Dựa trên điểm a khoản 1 Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015, nếu người mất không có di chúc, việc phân chia di sản sẽ theo thứ tự ưu tiên các hàng thừa kế như sau:
- Hàng thừa kế thứ nhất bao gồm: vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con ruột, con nuôi của người đã mất.
- Hàng thừa kế thứ hai bao gồm: ông bà nội, ông bà ngoại; anh chị em ruột của người đã mất; cháu ruột gọi người đã mất bằng ông bà nội, ông bà ngoại.
- Hàng thừa kế thứ ba bao gồm: cụ nội, cụ ngoại; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người đã mất; cháu ruột mà người đã mất là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột mà người đã mất là cụ nội hoặc cụ ngoại.
Cần lưu ý rằng, những người cùng hàng thừa kế sẽ được hưởng phần di sản bằng nhau. Những người thuộc hàng thừa kế sau chỉ được hưởng quyền thừa kế khi tất cả những người thuộc hàng trước đó không còn sống, không tồn tại, đã bị truất quyền hoặc tự nguyện từ bỏ quyền thừa kế.
Các Trường Hợp Thừa Kế Nhà Đất Không Có Di Chúc
Việc nhiều người tìm hiểu thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc là do nhà đất thường là một trong những di sản có giá trị lớn. Đồng thời, đây cũng là di sản dễ phát sinh tranh chấp, việc thừa kế đất chưa có sổ đỏ khi không có di chúc có thể tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Như đã đề cập, nếu người mất không lập di chúc trước khi qua đời, nhà đất của họ sẽ được chia cho người hưởng thừa kế. Trong trường hợp này, có thể xảy ra một số tình huống sau:
- Chỉ có một người thừa kế duy nhất: Đây là trường hợp đơn giản nhất, người thừa kế chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sang tên) tại Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật.
- Nhiều người cùng thừa kế di sản và xảy ra tranh chấp về quyền hưởng di sản: Khi đó, các bên cần giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải hoặc khởi kiện ra Tòa án nhân dân để được giải quyết theo đúng quy định. Chỉ sau khi giải quyết xong, mới tiến hành làm sổ đỏ cho đất thừa kế.
- Nhiều người cùng được hưởng di sản thừa kế, nhưng một hoặc một số người đồng thừa kế chủ động từ chối quyền thừa kế và đồng ý nhường phần di sản của mình cho một người duy nhất: Trong trường hợp này, những người từ chối cần lập văn bản từ chối quyền thừa kế hợp lệ theo quy định, sau đó người nhận di sản sẽ tiến hành các thủ tục làm sổ đỏ tại cơ quan quản lý đất đai để hoàn tất thủ tục.
- Nhiều người đồng thừa kế, nhưng các bên đã đạt được sự thống nhất, tự thỏa thuận về việc phân chia di sản: Trong tình huống này, những người thừa kế cần lập văn bản thỏa thuận về việc phân chia di sản, sau đó thực hiện các thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc tại cơ quan quản lý đất đai để hoàn tất việc chuyển quyền theo đúng quy định.
Hướng Dẫn Làm Sổ Đỏ Đất Thừa Kế Không Di Chúc
Sau khi xác định được người có quyền hưởng di sản thừa kế, người được nhận di sản cần thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ từ người để lại di sản.
Dưới đây là các bước chi tiết để làm sổ đỏ khi không có di chúc từ người đã mất.
Thủ Tục Công Chứng
Thủ tục này áp dụng khi có nhiều người thừa kế từ chối nhận di sản, chỉ để một người hưởng; hoặc khi những người thừa kế đạt được thỏa thuận phân chia di sản. Địa điểm thực hiện công chứng là phòng công chứng nhà nước hoặc văn phòng công chứng tư nhân.
Trường hợp 1: Từ chối nhận di sản thừa kế:
Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ khi việc từ chối nhằm mục đích trốn tránh nghĩa vụ tài chính hoặc trách nhiệm của người để lại tài sản.
Nếu người thừa kế muốn nhường phần tài sản thừa kế cho người khác, họ có thể thực hiện thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản theo quy định.
Căn cứ theo Điều 59 Luật Công chứng 2014, để thực hiện thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ pháp lý giữa người để lại tài sản và người từ chối nhận di sản, ví dụ như giấy khai sinh, sổ hộ khẩu…
- Giấy chứng tử hoặc tài liệu có giá trị pháp lý khác chứng minh người để lại di sản đã qua đời.
Trường hợp 2: Các bên thỏa thuận phân chia di sản thừa kế:
Trong trường hợp này, người thừa kế cần công chứng văn bản thỏa thuận tại Phòng công chứng. Căn cứ khoản 2 Điều 57 Luật Công chứng 2014, hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế, chẳng hạn như giấy khai sinh, sổ hộ khẩu,…
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người thừa kế.
- Văn bản thỏa thuận về việc những người thừa kế đồng ý tặng cho phần thừa kế của mình cho một người (có thể chuẩn bị trước hoặc yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo).
Thủ Tục Kê Khai, Thực Hiện Nghĩa Vụ Tài Chính
Nghĩa vụ tài chính của người thừa kế khi thực hiện thủ tục làm thừa kế sổ đỏ không có di chúc bao gồm lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân và lệ phí địa chính.
Ngoài ra, người thừa kế cũng cần thực hiện thủ tục kê khai thuế ngay cả trong trường hợp được miễn thuế và lệ phí. Thông tin chi tiết về mức thuế và phí sẽ được trình bày ở phần 3 của bài viết này.
Thủ Tục Đăng Ký Biến Động (Thủ Tục Sang Tên Khi Làm Sổ Đỏ Đất Thừa Kế Không Di Chúc)
Thủ tục sang tên Sổ đỏ khi thừa kế không có di chúc (cập nhật theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP) được thực hiện như sau:
Bước chuẩn bị hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai theo Mẫu số 11/ĐK.
- Văn bản xác lập quyền thừa kế: Văn bản thỏa thuận hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (đã được công chứng).
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ).
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn thuế TNCN, lệ phí trước bạ (nếu có).
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01/LPTB (bản chính).
Lưu ý: Nếu bên chuyển nhượng (trong trường hợp tặng cho hoặc mua bán tài sản khác) tự thực hiện việc nộp thuế TNCN, thì không cần nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân trong bộ hồ sơ.
Bước nộp hồ sơ:
Người nộp hồ sơ có thể lựa chọn nộp tại một trong các địa điểm sau:
- Bộ phận Một cửa UBND cấp tỉnh.
- Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Đối với trường hợp cần xác định lại diện tích đất ở, hồ sơ phải được nộp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng có quyền lựa chọn nộp tại bất kỳ địa điểm nào nêu trên.
Bước tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
- Nếu nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa, đơn vị này sẽ chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký đất đai để xử lý.
- Trường hợp cần xác định lại diện tích đất ở, hồ sơ sẽ được chuyển tiếp đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Sau khi tiếp nhận đầy đủ, cơ quan đăng ký đất đai sẽ gửi thông tin đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
- Người dân sẽ nộp tiền theo thông báo từ cơ quan thuế để hoàn tất bước tài chính.
Bước trả kết quả:
Theo khoản 2 Điều 22 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, thời hạn giải quyết thủ tục sang tên Sổ đỏ là không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Có thể bạn quan tâm: Thông tin Chính Sách Quy Hoạch mới nhất
Chi Phí Làm Sổ Đỏ Đất Thừa Kế Có Di Chúc
Tổng chi phí mà người thừa kế cần phải nộp khi làm sổ đỏ đất được thừa kế bao gồm:
Lệ Phí Trước Bạ
Có hai trường hợp khi tính lệ phí trước bạ: miễn lệ phí trước bạ và không miễn lệ phí trước bạ.
- Trường hợp được miễn: Nếu người nhận thừa kế và người để lại di sản có các mối quan hệ như vợ chồng, cha mẹ đẻ và con đẻ, cha mẹ nuôi và con nuôi, cha mẹ chồng và con dâu, cha mẹ vợ và con rể, ông bà nội và cháu nội, ông bà ngoại và cháu ngoại, anh chị em ruột thì được miễn lệ phí trước bạ theo Khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
- Trường hợp phải nộp: Nếu không thuộc trường hợp được miễn, người thừa kế phải nộp lệ phí trước bạ theo Khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP. Mức phí phải nộp là 0,5% tổng giá trị tài sản được thừa kế.
Ví dụ: Bạn được thừa kế một mảnh đất 500m2, giá trị đất do nhà nước quy định là 20 triệu VNĐ/m2, tổng giá trị mảnh đất là 10 tỷ VNĐ. Khi đó, mức lệ phí trước bạ bạn phải đóng là 0,5% x 10 tỷ = 50 triệu VNĐ.
Phí Công Chứng
Để hồ sơ giao dịch thừa kế nhà đất có giá trị pháp lý, người thừa kế cần đóng phí công chứng tại các cơ quan nhà nước hoặc văn phòng công chứng. Mức phí này phụ thuộc vào hai yếu tố là quy định của địa phương và tổng giá trị tài sản, thường dao động trong khoảng 0,1 – 0,5% tổng giá trị tài sản.
Ví dụ: Với mảnh đất trị giá 10 tỷ VNĐ như ví dụ trên, nếu mức phí công chứng áp dụng là 0,2% tổng giá trị tài sản, thì phí công chứng bạn phải đóng là 0,2% x 10 tỷ = 20 triệu VNĐ.
Phí Thẩm Định Hồ Sơ
Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ cẩn thận, kỹ càng, đảm bảo việc thừa kế là hợp pháp và người thừa kế có quyền sở hữu tài sản thừa kế. Mức phí cho việc này được quy định cụ thể tại từng địa phương, thường dao động từ vài trăm ngàn đến vài triệu đồng.
Ví dụ: Bạn thừa kế một mảnh đất có giá trị 10 tỷ đồng, thì phí thẩm định hồ sơ có thể rơi vào khoảng 2 – 5 triệu VNĐ.
Phí Cấp Giấy Chứng Nhận
Hay còn gọi là phí cấp sổ đỏ. Mức phí này do HĐND cấp tỉnh quy định, thường trên dưới 100 ngàn VNĐ/giấy/lần cấp, cao nhất là 120 ngàn VNĐ/giấy/lần cấp.
Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Lưu ý, không tính thuế TNCN đối với những trường hợp người được thừa kế có mối quan hệ là thành viên trực tiếp trong gia đình người để lại di sản, chẳng hạn như cha mẹ, con cái, anh chị em ruột.
Ngoài những trường hợp trên, người thừa kế phải đóng 10% tổng giá trị tài sản được thừa kế. Ví dụ: Thuế TNCN khi thừa kế một mảnh đất có giá trị 10 tỷ đồng là 10% x 10 tỷ = 1 tỷ VNĐ.
Kết luận
Trên đây là hướng dẫn chi tiết của Thegioidatdai.com về cách làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc trong từng trường hợp cụ thể và mức phí cần nộp khi làm sổ đỏ thừa kế đất. Nắm vững quy trình sẽ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ tốt nhất cũng như được thừa kế di sản một cách hợp pháp.
- Cách Bố Trí Phòng Ngủ Đẹp, Đơn Giản, Khoa Học Và Chuẩn Theo Phong Thủy
- Sinh Năm 2003 Mệnh Mộc Hợp Màu Gì? Bật Mí Màu Sắc May Mắn Cho Tuổi Quý Mùi
- Sổ đỏ là gì? 5 Loại Đất Được Cấp Sổ Đỏ Hiện Nay [Cập Nhật Mới Nhất]
- Ngã Tư 550 Ở Đâu? Có Dự Án Bất Động Sản Nào Gần Ngã Tư 550 Không?
- KT3 Là Gì? Cách Đăng Ký Tạm Trú Online Mới Nhất 2025