Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ pháp lý bắt buộc đối với cá nhân hoặc tổ chức trước khi thực hiện xây dựng công trình mới hoặc sửa chữa, cải tạo công trình hiện có. Vậy giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu? Tìm hiểu cùng Thegioidatdai trong bài viết dưới đây
Giấy Phép Xây Dựng Là Gì?
Nếu bạn chưa rõ giấy phép xây dựng là gì, trước khi tìm hiểu về thời hạn của nó, bạn có thể tham khảo nhanh thông tin sau.
Khái niệm giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân hoặc tổ chức, cho phép họ tiến hành các hoạt động xây dựng mới, sửa chữa hoặc di dời công trình trong một khoảng thời gian đã định. Chủ đầu tư bắt buộc phải tuân thủ đúng theo các điều khoản được ghi trong giấy phép. Việc vi phạm có thể dẫn đến các hình thức xử phạt theo quy định pháp luật.
Thông tin trên giấy phép xây dựng
Các thông tin cơ bản trên giấy phép xây dựng bao gồm:
- Tên và địa điểm công trình của dự án.
- Chi tiết thông tin cá nhân và địa chỉ của chủ đầu tư.
- Quy định về tuyến đường, nếu công trình xây dựng theo tuyến.
- Loại và cấp của công trình.
- Cao độ xây dựng và các chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Hệ số hoặc mật độ xây dựng (nếu có).
Xem thêm: Tin tức Quy Hoạch – Pháp Lý mới nhất 2025
Đối với các công trình dân dụng, công nghiệp, và nhà ở riêng lẻ, cần bổ sung thông tin về tổng diện tích xây dựng, diện tích sàn tầng trệt, số lượng tầng (gồm tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật), và chiều cao tối đa của toàn bộ công trình. Vậy giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu?
Giấy Phép Xây Dựng Có Thời Hạn Bao Lâu?
Giấy phép xây dựng có thời hạn, còn gọi là giấy phép xây dựng tạm thời, chỉ được cấp cho những dự án xây dựng trong một khoảng thời gian nhất định và đã được quy hoạch, phê duyệt từ trước. Vậy giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu?
Theo quy định tại Khoản 10 Điều 90 của Luật Xây dựng 2014, thời hạn của giấy phép này không được vượt quá 12 tháng kể từ ngày được cấp bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Do đó, chủ đầu tư cần phải khởi công xây dựng công trình trong vòng 12 tháng, đồng thời phải tuân thủ tiến độ và thời gian hoàn thành theo kế hoạch đã được lập.
Nếu giấy phép xây dựng sắp hết hạn mà công trình vẫn chưa được khởi công xây dựng, chủ đầu tư cần phải nộp đơn xin gia hạn giấy phép. Giấy phép này có thể được gia hạn tối đa hai lần, mỗi lần gia hạn là 12 tháng. Sau khi đã gia hạn hết số lần cho phép mà công trình vẫn chưa khởi công, chủ đầu tư sẽ phải tiến hành thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng mới.
Phân Biệt Giấy Phép Xây Dựng Có Thời Hạn Và Không Thời Hạn
Nhiều người thường nhầm lẫn giữa hai loại giấy phép xây dựng này. Vậy sự khác biệt giữa giấy phép xây dựng có thời hạn và không thời hạn là gì?
Giấy Phép Xây Dựng Có Thời Hạn
Đây là loại giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp, cho phép các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp hoặc tổ chức xây dựng công trình trong một khoảng thời gian cụ thể. Trong thời gian này, chủ đầu tư phải bắt đầu và hoàn thành công trình theo đúng tiến độ.
Mặc dù ai cũng mong muốn được cấp giấy phép xây dựng không thời hạn, nhưng điều này không phải lúc nào cũng khả thi. Giấy phép xây dựng có thời hạn được cấp để đảm bảo dự án diễn ra đúng kế hoạch, tuân thủ quy định và phù hợp với các quy định xây dựng địa phương. Điều này cũng giúp cơ quan nhà nước dễ dàng theo dõi, kiểm soát, bảo vệ môi trường và cảnh quan xung quanh.
Giấy Phép Xây Dựng Không Thời Hạn
Nhà nước không quy định cụ thể về định nghĩa giấy phép xây dựng “không thời hạn”. Tên gọi này thường được dùng để chỉ những loại giấy phép mà nội dung của nó không xác định thời gian sử dụng.
Theo mẫu tại Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP (ngoại trừ giấy phép xây dựng có thời hạn hoặc giấy phép di dời công trình), các loại giấy phép xây dựng được xem là “không thời hạn” có thể bao gồm:
- Giấy phép xây dựng mới cho các công trình không theo tuyến, công trình ngầm theo tuyến, tượng đài, hoặc nhà ở riêng lẻ,…
- Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình không theo tuyến, công trình ngầm theo tuyến, tượng đài, hoặc nhà ở riêng lẻ,…
Một Số Câu Hỏi Thường Gặp Về Giấy Phép Xây Dựng
Ngoài những thắc mắc về thời hạn, cụ thể là “giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu?”, hoặc “giấy phép xây dựng có thời hạn và không thời hạn khác nhau như thế nào?”, cũng có nhiều người quan tâm đến các câu hỏi sau:
Giấy Phép Xây Dựng Có Thời Hạn Có Được Bồi Thường Không?
Việc công trình có được bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất hay không sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Khi công trình xây dựng đã hết thời hạn tồn tại theo quy định trong giấy phép xây dựng có thời hạn, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có thể quyết định thu hồi đất.
Trong tình huống này, chủ đầu tư phải tự chịu trách nhiệm tháo dỡ công trình. Nếu chủ đầu tư không chấp hành, cơ quan Nhà nước sẽ tiến hành cưỡng chế tháo dỡ và chủ đầu tư sẽ phải chịu mọi chi phí liên quan mà không nhận được bồi thường. Ngược lại, nếu công trình vẫn còn trong thời hạn tồn tại hợp lệ theo giấy phép khi Nhà nước quyết định thu hồi đất, chủ đầu tư sẽ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt.
Đối với các công trình có trang bị máy móc, dây chuyền sản xuất, chủ đầu tư cũng sẽ được bồi thường cho các thiệt hại phát sinh từ việc tháo dỡ và di chuyển các thiết bị này.
Giấy Phép Xây Dựng Có Thời Hạn Có Được Hoàn Công?
Hoàn công là điều kiện tiên quyết để được cấp hoặc đổi sổ hồng cho đất ở sau khi thi công có sự thay đổi. Hoàn công sẽ là bước sau cùng để ghi nhận nhà ở, công trình gắn liền với mảnh đất. Trong trường hợp Nhà nước quyết định thu hồi đất và có bồi thường, giá trị của căn nhà cũng sẽ được đền bù.
Tuy nhiên, quy hoạch sử dụng đất và quyết định thu hồi đất đã được phê duyệt của Nhà nước là căn cứ để xác định thời hạn của giấy phép xây dựng. Khi giấy phép xây dựng hết thời hạn, chủ đầu tư bắt buộc phải tháo dỡ công trình để Nhà nước thu hồi đất. Do đó, các tài sản này sẽ không được phép làm thủ tục hoàn công.
Hồ Sơ Xin Giấy Phép Xây Dựng Gồm Những Gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 95 Luật xây dựng và Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, để xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho nhà ở, chủ đầu tư cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng – theo Mẫu số 01 Phụ lục II của Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất – để xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất.
- Hai bộ bản vẽ thiết kế xây dựng – chi tiết kỹ thuật và thiết kế tổng thể của công trình.
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất – bao gồm sơ đồ vị trí công trình, chỉ rõ vị trí của công trình trên lô đất.
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình – cung cấp cái nhìn tổng quan và chi tiết về cấu trúc và thiết kế của từng phần của công trình.
- Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng – kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật như cấp nước, thoát nước và điện.
- Bản cam kết đảm bảo an toàn cho các công trình liền kề – để đảm bảo rằng công trình sẽ không gây hại đến các công trình xung quanh.
Các giấy tờ khác theo quy định – tùy thuộc vào đặc thù của từng địa phương và loại công trình.
Kết Luận
Trên đây là giải đáp của Thegioidatdai.com cho câu hỏi “giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu?” cùng với một số quy định liên quan. Việc xin giấy phép xây dựng là yêu cầu bắt buộc mà chủ đầu tư phải thực hiện trước khi khởi công, nhằm đảm bảo công trình được xây dựng thuận lợi và tránh các rủi ro pháp lý tiềm ẩn.
- Hợp Đồng Đặt Cọc Công Chứng – Hiểu Để Không Phạm Phải Sai Lầm Ngớ Ngẩn
- Ngã Tư 550 Ở Đâu? Có Dự Án Bất Động Sản Nào Gần Ngã Tư 550 Không?
- Giấy Phép Xây Dựng Có Thời Hạn Bao Lâu? Hồ Sơ Xin Cấp Phép Gồm Những Gì?
- Kim Bạch Kim Là Gì? 5 Yếu Tố Phong Thủy Giúp Thu Hút Tài Lộc, Tình Duyên
- Sổ đỏ là gì? 5 Loại Đất Được Cấp Sổ Đỏ Hiện Nay [Cập Nhật Mới Nhất]