Agribank đang có mức lãi suất cao nhất so với các ngân hàng thương mại nhà nước khác cho tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng. Đối với vay vốn, gói vay mua nhà ưu đãi cho người trẻ dưới 35 tuổi đã có sự điều chỉnh về lãi suất. Cập nhật chi tiết biểu lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất có trong bài viết này.
1. Biểu Lãi Suất Tiết Kiệm Agribank Mới Nhất
Agribank cung cấp một loạt các sản phẩm gửi tiền linh hoạt, từ ngắn hạn đến dài hạn, để phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng. Dưới đây là bảng lãi suất tiết kiệm Agribank năm 2025 áp dụng cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp gửi tiền. Hãy cùng xem kỳ hạn nào hiện có lãi suất ưu đãi nhất.
Lãi Suất Ngân Hàng Agribank Hôm Nay (Dành Cho Khách Hàng Cá Nhân)
Theo thông tin mới nhất, Agribank hiện áp dụng mức lãi suất chung là 0,2%/năm cho cả tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán.
Đối với hình thức gửi có kỳ hạn tại quầy và nhận lãi vào cuối kỳ, khung lãi suất tiết kiệm mà Agribank niêm yết dao động từ 2,1-4,8%/năm. Trong đó, mức lãi suất cao nhất là 4,8%/năm áp dụng cho kỳ hạn gửi 24 tháng.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng Agribank cho từng kỳ hạn như sau:
- Kỳ hạn 1-2 tháng: 2,1%/năm
- Kỳ hạn 3-5 tháng: 2,4%/năm
- Kỳ hạn từ 6-11 tháng: 3,5%/năm
- Kỳ hạn từ 12-18 tháng: 4,7%/năm
- Kỳ hạn 24 tháng: 4,8%/năm
Thông tin chi tiết về biểu lãi suất tiền gửi mới nhất của Agribank áp dụng cho khách hàng cá nhân tại quầy:
Kì hạn | VND |
---|---|
Không kỳ hạn | 0,2% |
1 Tháng | 2,1% |
2 Tháng | 2,1% |
3 Tháng | 2,4% |
4 Tháng | 2,4% |
5 Tháng | 2,4% |
6 Tháng | 3,5% |
7 Tháng | 3,5% |
8 Tháng | 3,5% |
9 Tháng | 3,5% |
10 Tháng | 3,5% |
11 Tháng | 3,5% |
12 Tháng | 4,7% |
13 Tháng | 4,7% |
15 Tháng | 4,7% |
18 Tháng | 4,7% |
24 Tháng | 4,8% |
Tiền gửi thanh toán | 0,2% |
Lãi Suất Tiết Kiệm Agribank (Dành Cho Khách Hàng Doanh Nghiệp)
Theo khảo sát cập nhật, lãi suất tiền gửi Agribank dành cho khách hàng doanh nghiệp hiện được niêm yết trong khoảng 2,1-4,5%/năm.
- Kỳ hạn 1-2 tháng: 2,1%/năm
- Kỳ hạn 3-5 tháng: 2,4%/năm
- Kỳ hạn 6-11 tháng: 3,4%/năm
- Kỳ hạn dài từ 12-24 tháng: 4,5%/năm.
- Tiền gửi không kỳ hạn và tài khoản thanh toán: 0,2%/năm
Bảng lãi suất gửi tiền ngân hàng Agribank chi tiết, áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp, được cập nhật mới nhất:
Kì hạn | VND |
---|---|
Không kỳ hạn | 0,2% |
1 Tháng | 2,1% |
2 Tháng | 2,1% |
3 Tháng | 2,4% |
4 Tháng | 2,4% |
5 Tháng | 2,4% |
6 Tháng | 3,4% |
7 Tháng | 3,4% |
8 Tháng | 3,4% |
9 Tháng | 3,4% |
10 Tháng | 3,4% |
11 Tháng | 3,4% |
12 Tháng | 4,5% |
13 Tháng | 4,5% |
15 Tháng | 4,5% |
18 Tháng | 4,5% |
24 Tháng | 4,5% |
Tiền gửi thanh toán | 0,2% |
Hướng Dẫn Cách Tính Lãi Gửi Tiết Kiệm Agribank
Cùng với việc cập nhật bảng lãi suất Agribank mới nhất, chúng tôi xin hướng dẫn cách tính lãi để bạn có thể tự ước tính số tiền lãi nhận được. Cách tính lãi khi gửi tiết kiệm tại Agribank như sau:
Cách tính lãi suất cho tiền gửi có kỳ hạn:
Với hình thức này, khách hàng có thể chủ động chọn kỳ hạn gửi và hưởng lãi suất tương ứng. Nếu rút tiền đúng vào ngày đáo hạn, khách hàng sẽ nhận đủ tiền lãi. Nếu tất toán trước hạn, lãi suất sẽ được tính theo mức không kỳ hạn, tức 0,2%/năm.
- Tính lãi theo ngày: Số tiền lãi theo ngày = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
- Tính lãi theo tháng: Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm)/12 x số tháng gửi
- Tính lãi theo năm: Số tiền lãi theo năm = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số năm gửi
Ví dụ về cách tính lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại Agribank:
Nếu bạn gửi 50 triệu đồng tại Agribank với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được sau 6 tháng là: 50,000,000 x 3,5% / 12 x 6 tháng = 875,000 VND.
Hoặc, nếu bạn gửi 50 triệu đồng tại Agribank với kỳ hạn 12 tháng, nhưng rút tiền sau 6 tháng (giả sử số ngày gửi thực tế là 180 ngày), bạn chỉ được tính lãi suất không kỳ hạn là 0,2%/năm. Số tiền lãi sẽ là: 50,000,000 x 0,2% x 180/365 = 49,315 VND.
Cách tính lãi suất cho tiền gửi không kỳ hạn:
Với hình thức này, bạn có thể rút tiền bất kỳ lúc nào mà không cần báo trước. Công thức tính lãi suất cho tiền gửi không kỳ hạn như sau:
- Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
Ví dụ về cách tính lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại Agribank:
Bạn gửi tiết kiệm 100 triệu đồng không kỳ hạn với lãi suất 0,2%/năm. Nếu bạn rút tiền sau 6 tháng (tạm tính là 180 ngày), cách tính lãi sẽ là: 100,000,000 x 0,2% x 180/365 = 98,630 VND. Vậy, nếu gửi 100 triệu đồng không kỳ hạn tại Agribank, sau 6 tháng bạn sẽ nhận được khoảng 98,630 đồng tiền lãi.
Lưu ý rằng các ví dụ trên giả định 6 tháng tương ứng với 180 ngày. Tuy nhiên, số ngày thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm bạn mở sổ tiết kiệm. Ngoài ra, công thức trên chưa tính đến các khoản phí và tỷ lệ lạm phát,… Do đó, trên thực tế, số tiền lãi bạn nhận được có thể thấp hơn.
100 Triệu Gửi Ngân Hàng Agribank Lãi Suất Bao Nhiêu?
Bạn đã cập nhật lãi suất gửi ngân hàng Agribank, cùng với cách tính. Vậy nếu gửi 100 triệu đồng vào Agribank thì lãi suất là bao nhiêu?
Giả sử bạn gửi 100 triệu đồng vào Agribank, kỳ hạn 12 tháng và hưởng lãi suất 4,7%/năm.
Số tiền lãi bạn nhận được sau khi tất toán sẽ là: 100,000,000 x 4,7%/12 x 12 = 4,700,000 VND
Chúng tôi cũng đã tính toán mức lãi bạn sẽ nhận được nếu gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại Agribank, với các kỳ hạn từ 1 đến 24 tháng, để bạn dễ dàng so sánh và lựa chọn kỳ hạn tốt nhất.
Kỳ hạn | Lãi suất Agribank (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (VND) |
---|---|---|---|
1 tháng | 2,1% | (100,000,000 x 2,1%)/12 x 1 | 175,000 |
3 tháng | 2,4% | (100,000,000 x 2,4%)/12 x 3 | 600,000 |
6 tháng | 3,5% | (100,000,000 x 3,5%)/12 x 6 | 1,750,000 |
9 tháng | 3,5% | (100,000,000 x 3,5%)/12 x 9 | 2,625,000 |
12 tháng | 4,7% | (100,000,000 x 4,7%)/12 x 12 | 4,700,000 |
18 tháng | 4,7% | (100,000,000 x 4,7%)/12 x 18 | 7,050,000 |
24 tháng | 4,8% | (100,000,000 x 4,8%)/12 x 24 | 9,600,000 |
Bảng tính lãi khi gửi 100 triệu tại Agribank.
Xem thêm: 100 triệu gửi ngân hàng lãi bao nhiêu?
1 Tỷ Gửi Ngân Hàng Agribank Lãi Suất Bao Nhiêu?
Nếu gửi 1 tỷ đồng tại Agribank trong 1 tháng với mức lãi suất 2,2%/năm, số tiền lãi khách hàng nhận được là: (1,000,000,000 x 2,2%)/12 tháng x 1 tháng = 1,833,333 VNĐ. Tương tự, nếu gửi 1 tỷ đồng vào Agribank, kỳ hạn 12 tháng, với lãi suất hiện tại là 4,7%/năm, số tiền lãi là: (1,000,000,000 x 4,7%)/12 tháng x 12 tháng = 47,000,000 VND
Dưới đây là khoản tiền lãi tương ứng khi khách hàng gửi 1 tỷ đồng tại Agribank cho các kỳ hạn từ 1 đến 24 tháng:
Kỳ hạn | Lãi suất Agribank (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (VND) |
---|---|---|---|
1 tháng | 2,1% | (1 tỷ x 2,1%)/12 x 1 | 1,750,000 |
3 tháng | 2,4% | (1 tỷ x 2,4%)/12 x 3 | 6,000,000 |
6 tháng | 3,5% | (1 tỷ x 3,5%)/12 x 6 | 17,500,000 |
9 tháng | 3,5% | (1 tỷ x 3,5%)/12 x 9 | 26,250,000 |
12 tháng | 4,7% | (1 tỷ x 4,7%)/12 x 12 | 47,000,000 |
18 tháng | 4,7% | (1 tỷ x 4,7%)/12 x 18 | 70,500,000 |
24 tháng | 4,8% | (1 tỷ x 4,7%)/12 x 24 | 96,000,000 |
Số tiền lãi nhận được khi gửi 1 tỷ đồng tại ngân hàng Agribank.
2. Lãi Suất Vay Ngân Hàng Agribank 2025 Mới Nhất
Lãi suất vay tại Agribank năm 2025 có thể khác nhau tùy thuộc vào đối tượng khách hàng, thời điểm vay vốn và chương trình áp dụng. Dưới đây là một số chương trình ưu đãi lãi suất đang được Agribank triển khai.
Lãi Suất Vay Agribank (Gói Vay Mua Nhà Cho Người Trẻ Dưới 35 Tuổi)
Agribank triển khai chương trình vay mua nhà cho cá nhân là công chức, viên chức và người lao động dưới 35 tuổi với quy mô 10.000 tỷ đồng, kéo dài đến hết 31/12/2025.
Người vay có thể thế chấp bằng chính căn nhà dự định mua để vay vốn. Ưu điểm của gói vay này là cơ chế trả nợ gốc linh hoạt, cho phép trả số tiền nhỏ trong những năm đầu và tăng dần theo thu nhập, giúp giảm áp lực trả nợ ban đầu.
- Lãi suất: Cố định trong 18 tháng đầu (tính từ ngày giải ngân) với mức 6,3%/năm, thời gian vay tối thiểu 36 tháng. Tạm dừng áp dụng lãi suất cố định từ 24 tháng trở lên đối với các hợp đồng tín dụng ký từ ngày 15/8/2025.
- Hạn mức vay: 75% nhu cầu vốn khi thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay; hoặc 100% nhu cầu vốn nếu có tài sản bảo đảm khác.
- Thời hạn vay: Tối đa 40 năm.
- Thời gian ân hạn nợ gốc: Miễn trả nợ gốc lên đến 60 tháng.
- Điều kiện vay: Đáp ứng đầy đủ các điều kiện cho vay của Agribank và quy định của chương trình.
- Các ưu đãi khác:
- Miễn phí quản lý tài khoản năm đầu;
- Miễn phí phát hành thẻ (ghi nợ, tín dụng);
- Miễn phí thường niên thẻ năm đầu tiên;
- Miễn phí thu hộ, thanh toán hóa đơn trên Agribank Plus.
- Thời gian áp dụng: Đến 31/12/2025.
Lãi Suất Vay Mua Nhà Ở Xã Hội Agribank (Dành Cho Khách Hàng Dưới 35 Tuổi)
Agribank triển khai chương trình cho vay ưu đãi mua nhà ở xã hội cho người trẻ dưới 35 tuổi, với quy mô 10.000 tỷ đồng, từ 30/5/2025 đến hết 31/12/2030 hoặc đến khi hết hạn mức.
- Đối tượng áp dụng: Cá nhân dưới 35 tuổi có nhu cầu vay vốn mua nhà ở xã hội thuộc các dự án do Bộ Xây dựng hoặc UBND cấp tỉnh, thành phố công bố. Mỗi khách hàng (hoặc vợ/chồng) chỉ được vay một lần để mua một căn hộ thuộc danh mục dự án được phê duyệt.
- Lãi suất ưu đãi:
- Trong 5 năm đầu, lãi suất thấp hơn 2% so với lãi suất cho vay trung dài hạn VND bình quân của 4 ngân hàng thương mại nhà nước (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank). Trong 10 năm tiếp theo, lãi suất thấp hơn 1% so với lãi suất trung dài hạn bình quân của 4 ngân hàng trên.
- Lãi suất 5,9%/năm (áp dụng từ 01/7/2025 đến ngày 31/12/2025; sau đó, NHNN sẽ định kỳ 6 tháng thông báo lãi suất cho vay ưu đãi cho các ngân hàng tham gia).
- Thời hạn vay: Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, tối đa 15 năm.
- Phương thức vay: Cho vay từng lần.
- Điều kiện vay:
- Đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định của Agribank.
- Thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội theo quy định.
- Chỉ được tham gia chương trình này một lần duy nhất để mua một căn hộ thuộc dự án hợp lệ.
Theo số liệu tại Hội nghị triển khai Nghị quyết 201/2025/QH15 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế chính sách đặc thù phát triển cho nhà ở xã hội và rà soát đánh giá tình hình phát triển nhà ở xã hội 5 tháng đầu năm, kế hoạch triển khai các tháng cuối năm 2025, tính đến tháng 05/2025, trên địa bàn cả nước đã có 117 dự án hoàn thành, hoàn thành một phần với quy mô 85.275 căn; 159 dự án khởi công xây dựng với quy mô 135.563 căn, 419 dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư với quy mô 419.013 căn.
Trước đó, ngày 3/4/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”. Mục tiêu đến năm 2030, hoàn thành khoảng 1 triệu căn nhà ở xã hội.
Lãi Suất Vay Mua, Xây Sửa Nhà Agribank (Gói Phổ Thông)
Từ ngày 20/7/2025 đến hết 31/12/2025, Agribank triển khai gói tín dụng ưu đãi trị giá 10.000 tỷ đồng dành cho khách hàng cá nhân vay trung và dài hạn để mua nhà, nhận chuyển nhượng đất, xây mới, sửa chữa hoặc hoàn thiện nhà ở. Chi tiết chương trình như sau:
- Lãi suất ưu đãi:
- 5,5%/năm cố định 6 tháng đầu (áp dụng cho khoản vay tối thiểu 18 tháng).
- 6,2%/năm cố định 12 tháng đầu (áp dụng cho khoản vay tối thiểu 36 tháng).
- 6,3%/năm cố định 18 tháng đầu (áp dụng cho khoản vay tối thiểu 60 tháng).
- Đối tượng áp dụng: Khách hàng cá nhân có nhu cầu mua, xây dựng, sửa chữa, cải tạo hoặc hoàn thiện nhà ở.
- Mục đích vay: Mua nhà ở; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; xây dựng, sửa chữa, cải tạo, hoàn thiện nhà ở theo phương thức cho vay từng lần.
- Điều kiện vay: Đáp ứng quy định cho vay hiện hành của Agribank và điều kiện của chương trình.
Lãi Suất Vay Ngân Hàng Agribank Trả Nợ Trước Hạn Khoản Vay Tại Ngân Hàng Khác
- Đối tượng áp dụng: Khách hàng doanh nghiệp có khoản vay tại các tổ chức tín dụng khác muốn chuyển sang Agribank.
- Mục đích vay: Vay trả nợ trước hạn khoản vay tại các tổ chức tín dụng khác.
- Lãi suất vay ưu đãi:
- Ngắn hạn: từ 2,4%/năm (áp dụng có điều kiện khi khách hàng sử dụng đa dạng dịch vụ, trong đó có duy trì tiền gửi USD).
- Trung và dài hạn: từ 6,0%/năm, cố định lên đến 24 tháng.
- Thời hạn vay: Linh hoạt, tùy theo nhu cầu cụ thể của khách hàng.
- Thời gian áp dụng: Đến hết ngày 31/12/2025.
*Lưu ý: Sàn lãi suất cho vay có thể thay đổi theo từng thời điểm.*
Lãi Suất Vay Kinh Doanh Ngắn Hạn Agribank
Agribank triển khai chương trình ưu đãi với quy mô 50.000 tỷ đồng đối với khách hàng cá nhân vay vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh với mức lãi suất chỉ từ 4,3%/năm. Thời gian triển khai từ ngày 20/7/2025 đến hết ngày 30/09/2025. Chi tiết chương trình như sau:
- Lãi suất ưu đãi:
- Từ 4,3%/năm với kỳ hạn đến 03 tháng
- Từ 4,5%/năm với kỳ hạn trên 03 tháng đến 06 tháng
- Từ 5,0%/năm với kỳ hạn trên 06 tháng đến 12 tháng
- Mục đích vay vốn: Khách hàng cá nhân vay vốn ngắn hạn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phương thức cho vay: Cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức, cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán.
- Điều kiện cho vay: Đáp ứng đầy đủ các điều kiện cho vay theo quy định hiện hành của Agribank và quy định của Chương trình.
Hướng Dẫn Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Agribank
Bạn có thể tự tính toán số tiền lãi phải trả hàng tháng dựa trên số tiền, thời hạn, lãi suất và hình thức vay. Có 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng như sau:
Cách Tính Lãi Suất Vay Theo Dư Nợ Giảm Dần:
Cách tính này dựa trên số tiền thực tế còn nợ, sau khi đã trừ phần nợ gốc đã trả trong những tháng trước. Do đó, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần khi số dư nợ giảm dần.
Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần như sau:
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay / Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay / 12
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay / 12
Ví dụ: Vay 300 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 7,0%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng như sau:
- Tiền gốc trả hàng tháng = 300,000,000 / 12 = 25,000,000 VND
- Tiền lãi tháng đầu = (300,000,000 x 7,0%) / 12 = 1,750,000 VND
- Tiền lãi tháng thứ 2 = (300,000,000 – 25,000,000) x 7,0% / 12 = 1,604,167 VND
- Tiền lãi tháng thứ 3 = (300,000,000 – 25,000,000 – 25,000,000) x 7,0% / 12 = 1,458,333 VND
- Các tháng tiếp theo, tính tương tự.
Hoặc xem thêm bảng tính lãi suất Agribank theo dư nợ giảm dần dưới đây:
Tháng | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng tiền trả cả lãi và gốc |
---|---|---|---|---|
1 | 275,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
2 | 250,000,000 | 25,000,000 | 1,604,167 | 26,604,167 |
3 | 225,000,000 | 25,000,000 | 1,458,333 | 26,458,333 |
4 | 200,000,000 | 25,000,000 | 1,312,500 | 26,312,500 |
5 | 175,000,000 | 25,000,000 | 1,166,667 | 26,166,667 |
6 | 150,000,000 | 25,000,000 | 1,020,833 | 26,020,833 |
7 | 125,000,000 | 25,000,000 | 875,000 | 25,875,000 |
8 | 100,000,000 | 25,000,000 | 729,167 | 25,729,167 |
9 | 75,000,000 | 25,000,000 | 583,333 | 25,583,333 |
10 | 50,000,000 | 25,000,000 | 437,500 | 25,437,500 |
11 | 25,000,000 | 25,000,000 | 291,667 | 25,291,667 |
12 | 0 | 25,000,000 | 145,833 | 25,145,833 |
Tổng tiền | 300,000,000 | 11,375,000 | 311,375,000 |
Cách Tính Lãi Suất Theo Dư Nợ Ban Đầu:
Theo cách tính này, tiền lãi mỗi tháng cố định và được tính dựa trên khoản tiền gốc ban đầu.
Số tiền phải trả hàng tháng = Nợ gốc chia đều theo tháng + Tiền lãi cố định hàng tháng
Ví dụ: Vay 300 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 7,0%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng, tính theo dư nợ ban đầu như sau:
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 300,000,000 / 12 = 25,000,000 VND
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (300,000,000 x 7,0%) / 12 = 1,750,000 VND
- Số tiền trả hàng tháng cố định là: 25,000,000 + 1,750,000 = 26,750,000 VND
Chi tiết về số tiền gốc và lãi phải trả mỗi tháng:
Tháng | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng tiền |
---|---|---|---|---|
1 | 275,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
2 | 250,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
3 | 225,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
4 | 200,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
5 | 175,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
6 | 150,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
7 | 125,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
8 | 100,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
9 | 75,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
10 | 50,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
11 | 25,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
12 | 0 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
Tổng tiền | 300,000,000 | 21,000,000 | 321,000,000 |
So sánh 2 cách tính:
Dựa vào công thức và ví dụ trên, có thể thấy, nếu người vay muốn trả ít tiền lãi và có khả năng chi trả linh hoạt, vay theo dư nợ giảm dần là lựa chọn tốt nhất, đặc biệt với các khoản vay lớn và thời gian dài như vay mua nhà.
Ngược lại, nếu muốn nắm bắt được khoản tiền lãi phải trả mỗi tháng, vay theo dư nợ ban đầu là phù hợp hơn. Hình thức này thích hợp cho nhu cầu vay mua đồ gia dụng, vay cá nhân trả góp trong thời gian ngắn (dưới 12 tháng).
Sau đây là so sánh chi tiết:
Tiêu chí so sánh | Tính lãi theo dư nợ ban đầu | Tính lãi theo dư nợ giảm dần |
---|---|---|
Cách tính lãi | Lãi suất tính trên tổng số tiền vay ban đầu, cố định | Lãi suất tính trên số tiền còn lại sau mỗi kỳ |
Số tiền trả hàng tháng | Cố định | Giảm dần |
Tổng tiền lãi phải trả | 21.000.000 | 11.375.000 |
Ưu điểm | Dễ tính toán, dễ quản lý tài chính | Giảm áp lực tài chính theo thời gian |
Nhược điểm | Tổng tiền lãi phải trả cao hơn | Ban đầu phải trả số tiền cao hơn |
Kết luận
Thegioidatdai.com đã cập nhật bảng lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất 2025, bao gồm lãi suất tiết kiệm Agribank và lãi suất vay ngân hàng Agribank. Hi vọng đây sẽ là những thông tin tham khảo hữu ích, giúp các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp đưa ra được lựa chọn tốt nhất cho nhu cầu gửi tiền hay vay vốn của mình.
- Cách Làm Sổ Đỏ Đất Thừa Kế Không Di Chúc Mới Nhất
- Tuổi Quý Dậu Hợp Hướng Nào? Tư Vấn Phong Thủy Cho Người Sinh Năm 1993 Chuẩn Nhất
- Thủ Tục Điều Chỉnh Giấy Phép Đầu Tư – Hướng Dẫn Quy Trình Mới Nhất
- Khám Phá Thế Giới Bất Động Sản: Hành Trang Cho Mua Bán và Đầu Tư Thông Minh
- Tuổi Đinh Sửu 1997 – Cẩm Nang Phong Thủy, Tính Cách và Hướng Phát Triển Trong Năm 2025